会社で先輩より先に帰ります。
Về trước các tiền bối trong công ty.
2 お邪魔します。
Tôi xin phép làm phiền nhà anh(chị) (dùng khi vào nhà ai đó chơi).
3 お世話になりました。
Anh(chị) đã chỉ bảo em nhiều rồi.
会社で課長に話したいことがあります。
Có chuyện muốn nói với trưởng khoa ở công ty.
1 ごめんください。
Xin lỗi, có ai ở nhà không?
②ちょっとよろしいですか。
Xin lỗi, em làm phiền chút được không ạ.
3 お世話になります。
Anh(chị) chăm sóc, chỉ bảo em nhiều rồi.
風邪を引いた人が早く帰ります。
Người đang bị cảm sẽ về sớm.
先生に久しぶりに会いました。
Gặp lại người thầy đã rất lâu rồi không gặp.
1 お待たせしました。
Xin lỗi đã khiến anh(chị) chờ lâu.
③ご無沙汰しております。
Chào thầy, lâu rồi không gặp ạ.
お客さんに席を進めます。
先生に今から話せるかどうか聞きます。
Muốn hỏi thầy giáo bây giờ có thể nói chuyện được hay không.
1 お話をしたいでしょうか。
Thầy muốn nói chuyện đúng không ạ?
②お時間がありますか。
Xin lỗi, thầy có rảnh không ạ?
社長室に入ります。
Sẽ vào phòng của giám đốc.
会社の人が明日から出張に行きます。
Người của công ty từ ngày mai sẽ đi công tác.
会社で女の人と男の人が話しています。
Người nam và người nữ đang nói chuyện với nhau ở công ty.
男の人は今度の出張でどうして日帰りしますか。
Người nam tại sao trong lần đi công tác lần này lại đi về trong ngày?
女:村田さん、今度の出張、日帰りなんですね。
Anh Murata, đi công tác lần này, anh đi về trong ngày nhỉ.
あそこは結構時間かかるんじゃないですか。
Chẳng phải đến đó cũng khá mất thời gian sao?
男:うん、新幹線で3時間、またそこから乗り換えていかないと。
Ừm, đi đến đó bằng tàu siêu tóc cũng mất 3 tiếng,, hơn nữa đến đó lại còn phải đổi tàu.
女:前回は泊まりましたよね。
Lần trước anh đã trọ lại nhỉ.
男:この距離なら、泊まりたければ会社からお金が出るんだけど。
Với khoảng cách lần này, nếu muốn trọ lại thì công ty cũng chi trả tiền.
女:次の日こっちで仕事ですか。
Ngày sau lại anh có công việc ở đây à?
男:いや、次の日は土曜日だから。
Không, ngày sau lại là thứ bảy.
会社には来ないよ。
Nên không phải đến công ty.
女:あ、じゃ、お宅のほうで?
À, thế thì ở nhà có việc?
朝から家族で出かけることになっててね。
Anh có hẹn với là từ sáng cùng đi ra ngoài với gia đình.
忙しいけど仕方がないよ。
Bận rộn nhưng không còn cách nào khác.
男の人は今度の出張でどうして日帰りしますか。
Người nam tại sao trong lần đi công tác lần này lại đi về trong ngày?