Bật/Tắt PHIÊN ÂM KANJI
  
 
573. ようするに
yêu/yếu
tóm lại, chủ yếu, căn bản là

1.
不合格ふごうかくになったということは、ようするに実力じつりょくがなかったのだ。
Lí do trượt tóm lại là không có thực lực.

2.
「いろいろおっしゃいましたが、ようするに反対はんたいなんですね」
Dù nói rất nhiều nhưng tóm lại là phản đối đúng không.

つまり
574. すなわ
tức
có nghĩa là, đó là

1.
一郎君いちろうくんつまあにども、すなわち、おいにあたる。
Cậu Ichiro là con của anh trai tôi, tức là cháu trai của tôi.

2.
わたしにとって、うたうのはすなわちきることであった。
Đối với tôi việc hát có nghĩa là sự sống.

つまり
575. あるい
hoặc
hoặc, có lẽ

1.
この書類しょるいにはサイン、あるいは印鑑いんかん必要ひつようだ。
Tài liệu này cần có chữ kí hay con dấu.

2.
犯人はんにんはA あるいはBであるとおもわれる。
Tội phạm được nghĩ là A hoặc B.

3.
このれは、あるいは大地震だいじしん前兆ぜんちょうかもしれない。
Cơn rung này có thể là điềm báo cho trận động đất lớn.

または、もしかすると
576. さて
và bây giờ; và sau đây .vậy

1.
「これで文法ぶんぽう説明せつめいわります。さて、つぎ聴解ちょうかいです。」
Kết thúc phần giải thích ngữ pháp, tiếp theo là nghe.
577. では
thế thì, trong trường hợp đó

1.
みなさん、おあつまりですね。では出発しゅっぱつしましょう!」
Mọi người đã tập hợp đông đủ rồi nhỉ, thế thì chúng ta xuất phát thôi.

2.
今日きょうのテーマは江戸えど時代じだい文化ぶんかについてです。では、佐藤さとう先生せんせい、おねがいします」
Chủ đề hôm nay là về văn hóa thời kì Edo, xin mời cô Satou.

3.
月曜日げつようびはちょっと・…」「では、火曜日かようびはどうですか」
578. しょ
sở
thế còn, nhân tiện

1.
今日きょうはおつかさまですた。ところで、今晩こんばん予定よていは?」「いえ、べつに…」「それでは、ご一緒いっしょ食事しょくじでもいかがですか」
Cảm ơn em đã vất vả hôm nay, nhân tiện dự định tối nay là gì? Không có dự định gì cả. Thế thì cùng nhau đi ăn tối nhé.

それはそうと
579. そうえば
ngôn
nghĩ kỹ thì, nói mới nhớ

1.
同窓会どうそうかい場所ばしょ予約よやくしました」「ありがとう、そういえば、山口やまぐち先生せんせいほんされたそうですよ。ってました?」
Mình đặt chỗ cho buổi tiệc cùng lớp rồi. Cảm ơn nhé, à nói vậy thầy Yamaguchi đã đưa sách rồi đấy, đã biết chưa?
580. ただ
duy
ngoại trừ, nhưng

1.
あのレストランはあじもいいし、値段ねだんやすい。だが、場所ばしょはちょっと不便ふべんだ。
Nhà hàng này vừa ngon vừa rẻ chỉ có điều là địa điểm hơi bất tiện.

2.
ててよかった。だが、わたし自身じしんはあまり活躍かつやくできなかったのが残念ざんねんだ。
Nếu thắng được thì tốt quá, nhưng tự bản thân tôi cũng không thể hoạt động mấy thật tiếc.
Sửa lần cuối: Thứ Năm, 28 tháng 7 2022, 8:31 PM