Bật/Tắt PHIÊN ÂM KANJI
  
 
525. 一段いちだん
nhất đoạn
hơn rất nhiều, hơn 1 bậc

1.
1がつになると、さむさは一段いちだんきびしくなった。
Bước vào tháng 1, cái lạnh sẽ khắc nghiệt hơn nhiều.

2.
今日きょうはまた、一段いちだんとおうつくしいですね」
Hôm nay, chị lại đẹp hơn nữa nhỉ.

さらに、一層いっそう、もっと
526. より
hơn, hơn nữa

1.
より未来みらいきずくために、みんなでちからわせましょう。
Mọi người hãy cùng chung sức với nhau để xây dựng một tương lai tốt đẹp hơn.

2.
子供こどもまれて、夫婦ふうふ愛情あいじょうがよりふかまった。
Sau khi sinh con, tình cảm vợ chồng càng trở nên sâu đậm.

さらに、もっと
527. 結局けっきょく
kết cục
kết cuộc

1.
いろいろかんがえて、結局けっきょくことわることにした。
Tôi đã suy nghĩ rất nhiều và quyết định từ chối.

2.
「{結局けっきょく/結局けっきょくのところ}、なにいたいのですか」
Rốt cuộc thì cậu muốn nói điều gì?
528. ようや
tiệm
cuối cùng

1.
5ねんかかって、ようやくはし完成かんせいした。
Mất 5 năm, cuối cùng thì cây cầu cũng đã hoàn thành.

2.
60さいぎて、ようやくらしにもすこ余裕よゆうができた。
Qua tuổi 60, cuối cùng thì cuộc sống cũng có chút thảnh thơi.

やっと、ついに
529. ふたた
tái
lại, lần nữa

1.
1ねん不合格ふごうかくだったので、翌年よくねんふたた受験じゅけんし、今度こんど合格ごうかくした。
Năm thứ nhất thi trượt, năm nay thi lần nữa và đã đổ.

2.
彼女かのじょふたた故郷こきょうもどったのは、10年後ねんごだった。
Lần mà cô ấy trở lại cố hương là 10 trước.
530. たちま
hốt
ngay lập tức, đột nhiên

1.
そらくらくなったかとおもうと、たちまちあめはじめた。
Bầu trời tối lại, ngay lập tức trời bắt đầu mưa.

2.
コンサートのチケットはたちまちのうちにれた。
Vé của buổi hòa nhạc ngay lập tức đã được bán hết.

すぐに
531. 今度こんど
kim độ
lần tới, lần sau, lần này

1.
今度こんどできたレストランは、あじがいいと評判ひょうばんだ。
Nhà hàng vừa mới hoàn thành được đánh giá là ngon đấy.

2.
今度こんどのクラスはレベルがたかいので勉強べんきょう大変たいへんだ。
Cấp độ lớp học lần này cao quá nên học hành rất vất vả.

3.
今度こんど失敗しっぱいしたが、つぎ成功せいこうさせてせる。
Lần này thất bại nhưng lần sau mình sẽ quyết thành công.

今回こんかい、このたび

5.
今度こんどできるみせはラーメンだそうだ。
Cửa hàng sẽ xây dựng tới đây nghe nói là quán mì đấy.

6.
今度こんどみんなでキャンプにかない?」
Mọi người có muốn đi cắm trại tới đây không?

7.
今度こんど日曜にちよう選挙せんきょがある。
Chủ nhật tới có cuộc bầu cử.

8.
何度なんどけているので、今度こんどこそちたい。
Nhiều lần thất bại rồi, lần này nhất định thắng.

9.
「さっきはわたしがやったから、今度こんどはあなたのばんですね」
Lần trước tôi làm rồi lần này đến lượt bạn đấy.

つぎ、次回じかい
532. 今後こんご
kim hậu
sau này, từ nay về sau

1.
会社かいしゃめた。今後こんごのことはまだなにまっていない。
Nghỉ công ty và sau đó làm gì tôi vẫn chưa quyết định.

2.
今後こんご、このようなことがないように、けてください。」
Lần sau chú ý để không có chuyện như thế này nữa nhé.
533. あと
hậu
sau đó, tương lai

1.
松本まつもとさんは文学部ぶんがくぶ卒業そつぎょうしたのちに、医学いがくはいなおしたそうだ。
Matsumoto sau khi tốt nghiệp ngành văn học sẽ vào học lại ngành y đấy.

2.
二人ふたり結婚けっこんしたのは、出会であって3ねん{のち/ののち}だった。
Sau khi hẹn hò 3 năm hai người đã kết hôn.

3.
相対性そうたいせい理論りろんはのちのおおきな影響えいきょうあたえた。
Thuyết tương đối đã để lại một ảnh hưởng lớn đến xã hội sau này.

4.
れのちくも
534.
gian vô
sắp; chẳng bao lâu nữa; sắp sửa

1.
「まもなく開演かいえんです。おせきにおきになっておちください」
Buổi biểu diễn sắp bắt đầu, quý khách vui lòng ổn định chỗ ngồi và chờ xem.

2.
リンさんから、帰国きこくしてまもなく、就職しゅうしょくまったというメールがた。
Không lâu sau khi Rin về nước, tôi đã nhận được tin nhắn tìm được việc từ cô ấy.

もうすぐ、すぐに
535. そのうち(に)
sớm muộn cũng, chẳng mấy chốc, nhanh chóng

1.
「そんなめちゃくちゃな生活せいかつをしていたら、そのうち病気びょうきになるよ」
Sống cuộc sống bừa bãi như thế có ngày bị bệnh đó.

2.
来日らいにち当初とうしょ日本にほん習慣しゅうかんおどろくことがおおかったが、そのうちにれた。
Vừa mới đến Nhật tôi đã bị sốc nhiều về tập quán của nước này, nhưng sau đó thì đã quen.

やがて
536. やがて
chẳng mấy chốc, nhanh chóng, sắp sửa

1.
あさ5になった。やがてけるだろう。
5 giờ sáng rồi. Sắp rạng đông rồi.

2.
やがて人類じんるいつきむようになるかもしれない。
Con người rồi cũng sẽ có thể sống trên mặt trăng.

3.
やまくだると、やがてまちた。
Xuống núi và rồi đã đến thành phố.

まもなく、そのうちに
537. いずれ
một lúc nào đó, sớm muộn gì cũng

1.
子供こどもはいずれおやからはなれていくものだ。
Con cái sớm hay muộn cũng rời xa bố mẹ.

2.
いずれは結婚けっこんしたいとおもっているが、いまかんがえられない。
Rồi cũng có lúc nghĩ mình sẽ muốn kết hôn nhưng bây giờ thì chưa thể suy nghĩ tới.
538. さきほど
tiên
mới lúc trước

1.
さきほど、無事ぶじ到着とうちゃくしたとの連絡れんらくがあった。
Vừa rồi có liên lạc rằng đã đến nơi an toàn.

2.
田中様たなかさまさきほどからおちです」
Khách Tanaka đã đợi từ hồi nãy.
539. しつっくに
tật
rồi, lâu rồi

1.
松井まついさんは?」「とっくにかえったよ」
Matsui đâu? Về lâu rồi.

とっくのむかし
Sửa lần cuối: Thứ Năm, 28 tháng 7 2022, 8:30 PM