Từ vựng mimikara N2 Phó từ liên từ 1091~1103
Các yêu cầu hoàn thành
Học từ vựng mimikara n2 Phó từ liên từ 1091~1103
Bật/Tắt PHIÊN ÂM KANJI
1091. さっぱり
hoàn toàn, thoải mái, nhẹ bỗng
1.
早くシャワーを浴びて、さっぱりしたい。Nhanh nhanh muốn đi tắm sảng khoái trở lại.
2.
部屋が片付くと、さっぱりした気分だ。Nếu dọn dẹp phòng thì tâm trạng sẽ sảng khoái.
3.
日本人はさっぱりした料理を好む人が多い。Nhiều người Nhật thích món ăn vị nhạt.
4.
山野さんは性格がさっぱりしている。Anh Yamano có tính cách thoải mái.
5.
今日の先生の話は難しくて、さっぱりわからなかった。Câu chuyện hôm qua của thầy giáo khó, tôi không hiểu được toàn bộ.
6.
「商売/仕事/勉強…}はどうですか」「さっぱりです」"Buôn bán/ công việc/ học hành thế nào ạ?""Cũng tạm ạ"
類 全く、少しも、全然
1092. すっきり
khoan khoái, sảng khoái, dễ chịu
1.
眠かったが、顔を洗うとすっきりした。Buồn ngủ nhưng rửa mặt thì tỉnh táo ngay.
2.
悩みが解決して、すっきりした気分だ。Giải quyết được mối lo âu, cảm thấy thoải mái.
3.
すっきりした{デザイン/部屋/文章…}関 さっぱり、シンプル
1093. 実に
thực
thực ra, thực tế
1.
この小説は実に面白かった。Cuốn tiểu thuyết này thực sự rất thú vị.
2.
「実に素晴らしい!」Thật là tuyệt vời!
類 本当に、全く
1094. 思い切り
tư thiết
hết mình, hết sức, quyết trí
1.
試験が終わったら、思い切り遊びたい。Kì thi kết thúc tôi muốn chơi hết mình.
2.
思いっきり力を入れて投げたつもりだったが、ボールは遠くまで飛ばなかった。Đã cố gắng hết sức ném đi rồi nhưng bóng không bay được xa.
3.
才能がないと分かったので、画家になる夢は思い切りよくあきらめた。Tôi hiểu là không có tài năng, nên đã dứt khoát từ bỏ ước mơ trở thành họa sĩ.
連 _がいい<=>悪い
1095. 何と無く
hà vô
không hiểu sao, không có lý do
1.
今日は何となくいいことがありそうな気がする。Không hiểu sao hôm nay tôi cảm thấy có điều gì tốt.
2.
最近何となく気分が沈んで、勉強する気になれない。Không hiểu sao gần đây tâm trạng không tốt, không muốn học hành.
1096. 何だか
hà
hơi hơi, 1 chút
1.
なんだか寒気がする、風邪を引いたのだろうか。Cảm thấy hơi lạnh sống lưng chút, bị cảm hay sao đây.
1097. どうにか
bằng cách nào đó, cuối cùng cũng…
1.
家から走り続け、どうにか7時の電車に間に合った。Từ nhà cứ chạy liên tục nhờ thế mà đã kịp chuyến xe điện 7 giờ.
2.
「お宅の犬の鳴き声、どうにかなりませんか」Tiếng kêu của con chó nhà mình, có cách nào đó không?
類 なんとか
連 _なる、_する、_して
1098. どうにも
chẳng thể làm gì
1.
助けてあげたかったが、私の力ではどうにもできなかった。Tôi cũng muốn giúp đỡ nhưng với thể lực này thì tôi không thể làm gì cả.
連 _ならない、_できない
1099. 何とか
hà
dù thế nào đi nữa
1.
必死に頑張って、何とか合格することができた。Quyết tâm cố gắng, nhờ thế mà đã đậu được.
2.
「この時計、どうしても直してもらいたいんです。何とかなりませんか」Dù thế nào tôi cũng sửa cái đồng hồ này, có cách nào không ạ?
3.
「さっき、にし何とかさんから電話がありましたよ」「西村さんかなあ」"Vừa nãy có chị Nishi gì đó gọi đến đấy ạ.""Chị Nishimura à"
4.
「黙ってないで、何とか言いなさい」Đừng im lặng nữa, dù gì hãy nói đi!
類 どうにか
連 _なる、_する、_して
1100. 何とも
hà
không...một chút nào
1.
私をいじめた人を、前は恨んでいたが、今は何とも思っていない。Trước đây tôi rất ghét người đã bắt nạt tôi, nhưng giờ thì không nghĩ ngợi gì.
2.
同じものを食べて、弟はお腹を壊したが、私は何ともなかった。Ăn một thứ giống nhau nhưng em tôi thì bị đau bụng còn tôi thì không bị gì.
3.
その肉は何とも言えない匂いがした。ちょっと古かったらしい。Miếng thịt đó không thể nói gì là có mui. Chắc là thịt cũ.
1101. 態と
thái
cố ý
1.
子供相手にゲームをするときは、時々わざと負けてやったりする。Chơi game với đối thủ là con nít, đôi khi tôi cố ý thua.
2.
彼女とは話したくなかったので、わざと気が付かないふりをした。Tôi không muốn nói chuyện với cô ấy nên cố tình giả vờ không bận tâm.
3.
あの人はときどきわざと人を怒らせる、悪い癖がある。Người ấy có thói quen xấu đôi khi cố tình chọc người khác nổi giận.
類 故意に
1102. 態々
thái
làm phiền, gây phiền
1.
学校の欠席をしたら、クラスメートがわざわざ宿題をうちまで届けてくれた。Nghỉ học nên đứa bạn cất công gửi bài tập đến nhà cho tôi.
2.
わざわざ遠くのデパート行って買ったのに、同じものが近所のスーパーにもあった。Cất công đến siêu thị xa tít mua đồ nhưng cũng giống hàng có ở siêu thị gần nhà.
1103. 折角
chiết giác
đã mất công
1.
せっかく都心の美術館まで行ったのに、満員で入れなかった。Cất công đến viện bảo tàng thành phố nhưng đông quá không thể vào được.
2.
せっかくのチャンスを逃してしまった。Đã bỏ lỡ cơ hội tốt.
3.
せっかく帰省したのだから、昔の友人たちにも会っていこう。Đã cất công về quê rồi nên cố gặp lại đứa bạn thân ngày xưa.
4.
「お昼ごはんを用意しましたので、召し上がってください」「では、せっかくですから、いただきます」"Tôi đã chuẩn bị cơm trưa rồi, mời anh dùng""Chị đã vất vả rồi, tôi xin nhận"
Sửa lần cuối: Thứ Năm, 28 tháng 7 2022, 8:36 PM