Bật/Tắt PHIÊN ÂM KANJI
  
 
1091. さっぱり
hoàn toàn, thoải mái, nhẹ bỗng

1.
はやくシャワーをびて、さっぱりしたい。
Nhanh nhanh muốn đi tắm sảng khoái trở lại.

2.
部屋へや片付かたづくと、さっぱりした気分きぶんだ。
Nếu dọn dẹp phòng thì tâm trạng sẽ sảng khoái.

3.
日本人にほんじんはさっぱりした料理りょうりこのひとおおい。
Nhiều người Nhật thích món ăn vị nhạt.

4.
山野やまのさんは性格せいかくがさっぱりしている。
Anh Yamano có tính cách thoải mái.

5.
今日きょう先生せんせいはなしむずかしくて、さっぱりわからなかった。
Câu chuyện hôm qua của thầy giáo khó, tôi không hiểu được toàn bộ.

6.
商売しょうばい/仕事しごと/勉強べんきょう…}はどうですか」「さっぱりです」
"Buôn bán/ công việc/ học hành thế nào ạ?""Cũng tạm ạ"

まったく、すこしも、全然ぜんぜん
1092. すっきり
khoan khoái, sảng khoái, dễ chịu

1.
ねむかったが、かおあらうとすっきりした。
Buồn ngủ nhưng rửa mặt thì tỉnh táo ngay.

2.
なやみが解決かいけつして、すっきりした気分きぶんだ。
Giải quyết được mối lo âu, cảm thấy thoải mái.

3.
すっきりした{デザイン/部屋へや/文章ぶんしょう…}

さっぱり、シンプル
1093. じつ
thực
thực ra, thực tế

1.
この小説しょうせつじつ面白おもしろかった。
Cuốn tiểu thuyết này thực sự rất thú vị.

2.
じつ素晴すばらしい!」
Thật là tuyệt vời!

本当ほんとうに、まった
1094. おも
tư thiết
hết mình, hết sức, quyết trí

1.
試験しけんわったら、おもあそびたい。
Kì thi kết thúc tôi muốn chơi hết mình.

2.
おもいっきりちかられてげたつもりだったが、ボールはとおくまでばなかった。
Đã cố gắng hết sức ném đi rồi nhưng bóng không bay được xa.

3.
才能さいのうがないとかったので、画家がかになるゆめおもりよくあきらめた。
Tôi hiểu là không có tài năng, nên đã dứt khoát từ bỏ ước mơ trở thành họa sĩ.

_がいい<=>わる
1095. なん
hà vô
không hiểu sao, không có lý do

1.
今日きょうなんとなくいいことがありそうながする。
Không hiểu sao hôm nay tôi cảm thấy có điều gì tốt.

2.
最近さいきんなんとなく気分きぶんしずんで、勉強べんきょうするになれない。
Không hiểu sao gần đây tâm trạng không tốt, không muốn học hành.
1096. なんだか
hơi hơi, 1 chút

1.
なんだか寒気さむけがする、風邪かぜいたのだろうか。
Cảm thấy hơi lạnh sống lưng chút, bị cảm hay sao đây.
1097. どうにか
bằng cách nào đó, cuối cùng cũng…

1.
いえからはしつづけ、どうにか7電車でんしゃった。
Từ nhà cứ chạy liên tục nhờ thế mà đã kịp chuyến xe điện 7 giờ.

2.
「おたくいぬごえ、どうにかなりませんか」
Tiếng kêu của con chó nhà mình, có cách nào đó không?

なんとか

_なる、_する、_して
1098. どうにも
chẳng thể làm gì

1.
たすけてあげたかったが、わたしちからではどうにもできなかった。
Tôi cũng muốn giúp đỡ nhưng với thể lực này thì tôi không thể làm gì cả.

_ならない、_できない
1099. なんとか
dù thế nào đi nữa

1.
必死ひっし頑張がんばって、なんとか合格ごうかくすることができた。
Quyết tâm cố gắng, nhờ thế mà đã đậu được.

2.
「この時計とけい、どうしてもなおしてもらいたいんです。なんとかなりませんか」
Dù thế nào tôi cũng sửa cái đồng hồ này, có cách nào không ạ?

3.
「さっき、にしなんとかさんから電話でんわがありましたよ」「西村にしむらさんかなあ」
"Vừa nãy có chị Nishi gì đó gọi đến đấy ạ.""Chị Nishimura à"

4.
だまってないで、なんとかいなさい」
Đừng im lặng nữa, dù gì hãy nói đi!

どうにか

_なる、_する、_して
1100. なんとも
không...một chút nào

1.
わたしをいじめたひとを、まえうらんでいたが、いまなんともおもっていない。
Trước đây tôi rất ghét người đã bắt nạt tôi, nhưng giờ thì không nghĩ ngợi gì.

2.
おなじものをべて、おとうとはおなかこわしたが、わたしなんともなかった。
Ăn một thứ giống nhau nhưng em tôi thì bị đau bụng còn tôi thì không bị gì.

3.
そのにくなんともえないにおいがした。ちょっとふるかったらしい。
Miếng thịt đó không thể nói gì là có mui. Chắc là thịt cũ.
1101. わざ
thái
cố ý

1.
子供こども相手あいてにゲームをするときは、時々ときどきわざとけてやったりする。
Chơi game với đối thủ là con nít, đôi khi tôi cố ý thua.

2.
彼女かのじょとははなしたくなかったので、わざとかないふりをした。
Tôi không muốn nói chuyện với cô ấy nên cố tình giả vờ không bận tâm.

3.
あのひとはときどきわざとひとおこらせる、わるくせがある。
Người ấy có thói quen xấu đôi khi cố tình chọc người khác nổi giận.

故意こい
1102. 態々わざわざ
thái
làm phiền, gây phiền

1.
学校がっこう欠席けっせきをしたら、クラスメートがわざわざ宿題しゅくだいをうちまでとどけてくれた。
Nghỉ học nên đứa bạn cất công gửi bài tập đến nhà cho tôi.

2.
わざわざとおくのデパートってったのに、おなじものが近所きんじょのスーパーにもあった。
Cất công đến siêu thị xa tít mua đồ nhưng cũng giống hàng có ở siêu thị gần nhà.
1103. 折角せっかく
chiết giác
đã mất công

1.
せっかく都心としん美術館びじゅつかんまでったのに、満員まんいんはいれなかった。
Cất công đến viện bảo tàng thành phố nhưng đông quá không thể vào được.

2.
せっかくのチャンスをのがしてしまった。
Đã bỏ lỡ cơ hội tốt.

3.
せっかく帰省きせいしたのだから、むかし友人ゆうじんたちにもっていこう。
Đã cất công về quê rồi nên cố gặp lại đứa bạn thân ngày xưa.

4.
「おひるごはんを用意よういしましたので、がってください」「では、せっかくですから、いただきます」
"Tôi đã chuẩn bị cơm trưa rồi, mời anh dùng""Chị đã vất vả rồi, tôi xin nhận"
Last modified: Thursday, 28 July 2022, 8:36 PM