Bật/Tắt PHIÊN ÂM KANJI
  
 
1137. 所々ところどころ
sở
đây đó

1.
地震じしんで、へい所々ところどころくずれた。
Do động đất mà hàng rào đổ vỡ khắp nơi.

2.
このほん所々ところどころみがある。
Quyển sách này có viết vào chổ này chổ kia
1138. どうか
làm ơn

1.
「どうかよろしくおねがいします」
Dù sao thì cũng mong anh/ chị giúp đỡ.

2.
「どうか今年ことしこそ合格ごうかくできるように」
Dù sao thì cũng muốn năm nay phải đỗ.

3.
あつくてどうかなりそうだ。
Cái nóng dường như đã bắt đầu.

4.
あんなにいいはなしことわるなんて、{どうかとおもう/どうかしている}。
Một chuyện tốt như thế này mà từ chối, nghĩ sao thế nhỉ.
1139. できれば・できたら
nếu có thể

1.
「この事件じけん、できたら今日きょうじゅうにおねがいします」
Vụ việc này, nếu được nhờ anh trong ngày hôm nay.
1140. たいして
không thú vị lắm

1.
その映画えいが面白おもしろいといてったのだが、たいして面白おもしろくなかった。
Nghe nói bộ phim đó thú vị nên đi xem nhưng mà không thú vị lắm.

2.
大変たいへんですか」「いいえ、たいして時間じかんがかかりませんでした」
"Vất vả không?""Không ạ, không mất nhiều thời gian lắm"

たいした

それほど
1141. おそらく
khủng
có lẽ

1.
大学だいがくかないとったら、ちちおそらく反対はんたいするだろう。
Nếu nói không đi học đại học e là bố sẽ phản đối.

2.
この動物どうぶつおそらくすう十年じゅうねんのうちに絶滅ぜつめつするのではないかとおもわれる。
Loại động vật này e là đã tuyệt chủng từ vài thập kỉ trước.
1142. むしろ
hơn

1.
さむさより、むしろあつさのほうわたしにはがたい。
Tôi chịu nóng kém hơn chịu lạnh.

2.
黒田くろださんにたのむくらいなら、むしろ自分じぶんでやったほうがましだ。
Nếu nhờ Kuroda thì thà tôi tự làm còn hơn.
1143. たして
quả
quả nhiên, quả thật

1.
この実験じっけんたして成功せいこうするだろうか。
Thực nghiệm này quả nhiên là sẽ thành công đúng không.

2.
たしてどのチームがつだろうか。
Quả nhiên là đội đó sẽ chiến thắng đúng không.

3.
鈴木すずきさんなら大丈夫だいじょうぶだろうとおもっていたが、たして受験じゅけんしたみっつの大学だいがく全部ぜんぶ合格ごうかくした。
Nếu là Suzuki thì tôi nghĩ là ổn rồi, quả nhiên 3 trường đại học dự thi đều đậu cả.

4.
寒気さむけがするのでねつはかったら、たして38もあった。
Cảm thấy lạnh nên lấy nhiệt kế đo, quả nhiên là 38 độ.

いったい

あんじょう
1144. かえって
ngược lại

1.
おくれそうだったのでタクシーにったら、みちんで、かえって時間じかんがかかってしまった。
Có vẻ muộn nên lên tắc xi đi, nhưng đường tắc, ngược lại còn tốn thời gian hơn.

2.
くすりんだら、かえって具合ぐあいわるくなったようながする。
Uống thuốc nhưng cảm giác tình trạng xấu hơn.
1145. かならずしも
tất
không hẳn, không cần thiết

1.
かねがあればしあわせとは、かならずしもえないだろう。
Không thể nói rằng có tiền là có hạnh phúc.

2.
入社にゅうしゃ試験しけんでは、かならずしも筆記ひっき試験しけん成績せいせきのいいひと合格ごうかくするとうわけではない。
Ở kì thi tuyển vào công ty, không nhất thiết là những người có thành tích tốt trong cuộc thi viết là đậu.

3.
一度いちど成功せいこうしたからとって、かならずしも二度目にどめもうまくいくとはかぎらない。
Nếu một lần thành công thì không hẳn là lần thứ hai cũng sẽ thành công tốt.
1146. たん
đơn
chỉ, đơn giản

1.
環境かんきょう問題もんだいたん先進国せんしんこくのみの問題もんだいではない。
Vấn đề môi trường không đơn giản là vấn đề của các nước phát triển.

2.
わたしたん好奇心こうきしんからいてみただけだ。
Tôi chỉ đơn giản vì tính hiếu kì nên mới hỏi.

3.
事故じこ原因げんいんたんなるミスだった。
Nguyên nhân của vụ tai nạn là lỗi đơn giản.

ただ、ただの
1147. いまだに
vẫn chưa

1.
3日みっかまえした手紙てがみがいまだにかないのはおかしい。
Lá thư gửi từ 3 ngày trước đến giờ vẫn chưa đến thật là kì lạ.

2.
あのときくやしさはいまだにわすれられない。
Sự hối hận lúc đó đến giờ vẫn không thể quên.
1148. ついでに
nhân tiện

1.
散歩さんぽくんだったら、ついでにこの手紙てがみしてきた」
Nếu đi tản bộ thì nhân tiện gửi lá thư này với nhé.

2.
出張しゅっちょう大阪おおさかったついでに、親戚しんせきいえってきた。
Vì công tác nên nhân tiện đến Osaka, tôi đã ghé nhà người thân.

3.
「ついでのときに、これをコピーしておいてください」
Lúc tiện thì hãy phô tô cái này nhé.

4.
ついでがあったので、ははたのまれていたものをしてきた。
Tiện thể nên tôi mua hàng mà mẹ đã nhờ.
1149. とりあえず
đầu tiên

1.
財布さいふとしてしまったので、とりあえず警察けいさつとどけた。
Làm rơi ví mất nên tạm thời đến báo đồn cảnh sát.

2.
しの荷造にづくりはんだ。とりあえず必要ひつようなものはこのはこはいっている。
Làm xong hàng hóa chuyển nhà, trước tiên bỏ những thứ cần thiết vào hộp.
1150. 万一まんいちまんいち
vạn nhất vạn nhất
khẩn cấp, trường hợp xấu

1.
大丈夫だいじょうぶだとおもうが、万一まんいち失敗しっぱいしたらどうしよう。
Tôi nghĩ là không sao nhưng trong trường hợp thất bại thì làm sao?

2.
万一まんいちときのために保険ほけんはいった。
Để phòng những lúc không hay tôi tham gia bảo hiểm.

3.
わたし万一まんいちのことがあった場合ばあいは、あの弁護士べんごしさんに相談そうだんしなさい」
Trường hợp có chuyện gì không hay với tôi, hãy thảo luận với vị luật sư ấy.

もし、もしも
1151. 偶然ぐうぜん
ngẫu nhiên
ngẫu nhiên, bất ngờ

1.
えき偶然ぐうぜんむかしいにった。
Tình cờ gặp lại người quen ở nhà ga.

2.
この発見はっけんはいろいろな偶然ぐうぜんかさねった結果けっかだ。
Phát hiện này là kết quả của những sự ngẫu nhiên chồng lên nhau.

3.
偶然ぐうぜんのいっち
Thống nhất ngẫu nhiên.

たまたま

必然ひつぜん
Sửa lần cuối: Thứ Năm, 28 tháng 7 2022, 8:36 PM