Học ngữ pháp mina no nihongo bài 6-文法
Các yêu cầu hoàn thành
Học ngữ pháp mina no nihongo bài 5, ngữ pháp(bunpou) tiếng nhật sơ cấp N5 chi tiết có giải thích tiếng việt
1
Danh từ を Động từ (ngoại động từ)
Trợ từ 「を」 được dùng để biểu thị bổ ngữ trực tiếp cho ngoại động
từ.
ジュースをのみます。
Tôi uống nước hoa quả.
Chú ý: Phát âm của 「を」 giống 「お」 . Chữ 「を」 chỉ được dùng duy
nhất làm trợ từ.
2
Danh từ を します
Trong tiếng Nhật một phạm vi rất lớn các danh từ được dùng
làm bổ ngữ của động từ 「します」 . Mẫu câu này biểu thị hành động
thực hiện nội dung được diễn đạt ở danh từ. Dưới đây là một
vài ví dụ.
Chơi thể thao, chơi game.
サッカーをします。
Chơi bóng đá
トランプをします。
Chơi tú lơ khơ
Tập trung, tổ chức một cuộc vui, một sự kiện
パーティーをします。
Mở tiệc
かいぎをします。
Tổ chức hội nghị.
Một số ví dụ khác.
しゅくだいをします。
Làm bài tập về nhà
しごとをします。
Làm việc.
3
なにをしますか
Mẫu câu này dùng để hỏi làm cái gì
月曜日、なにをしますか。
Thứ hai anh/chị làm gì?
きょうとへいきます。
Tôi đi Tokyo
きのう、なにをしましたか。
Hôm qua anh/chị đã làm gì?
サッカーをしました。
Tôi chơi bóng đá.
4
なん và なに
「なん」 và 「なに」 đều có cùng nghĩa là gì, cái gì. 「なん」
được dùng trong những trường hợp sau.
Từ liền sau có âm đầu ở hàng 「た」 , hàng 「だ」 và hàng
「な」
それはなんですか。
Đó là cái gì?
なんのほんですか。
Đó là quyển sách gì?
ねるまえになんといいですか。
Anh chị nói gì trước khi đi ngủ.
Khi nó đứng trước hậu tố chỉ cách đếm.
テレサちゃんはなんさいですか。
Em Teresa mấy tuổi?
Ngoài những trường hợp nêu, thì dùng 「なに」
なにをかいますか。
Anh/chị mua gì?
5
Danh từ (địa điểm) で Động từ
Trong mẫu câu này thì 「で」 được dùng sau danh từ
chỉ địa điểm để biểu thị địa điểm mà hành động
xảy ra.
えきでしんぶんをかいます。
Tôi mua báo ở ga.
6
Động từ ませんか
Mẫu câu này dùng để mời hoặc đề nghị người
nghe làm một việc gì đó.
いっしょにきょうとへいきませんか。
Anh/chị có đi Kyoto cùng với tôi không?
ええ、いいですね。
Vâng, hay quá
7
Động từ ましょう
Mẫu câu này dùng để mời hay đề nghị người
nghe cùng làm một việc gì đó với người
nói. Nó thể hiện thái độ chủ động của
người nói.
ちょっとやすみましょう。
Chúng ta cùng nghỉ một lát đi
いっしょにひるごはんをたべませんか。
Anh/chị có cùng ăn cơm trưa với tôi
không?
ええ、たべましょう。
Được, chúng ta cùng ăn nhé.
(Chú ý)
Động từ 「ませんか」 và Động từ 「ましょう」 đều là
những cách nói để mời ai đó làm gì. So
với động từ 「ましょう」 thì động từ 「ませんか」
thể hiện ít nhiều sự rụt rè, giữ ý của
người nói đối với người nghe
8
お~
Ở bài 3 chúng ta đã học cách dùng
tiền tố 「お」 để biểu thị sự kính trọng
của người nói đối với người nghe hoặc
đối với những nội dung liên quan đến
người nghe (ví dụ 「お」 くに nước của
anh/chị)
「お」 còn được đặt trước nhiều từ thể
hiện thái độ lịch sự của người nói
(ví dụ 「おさけ」 rượu, 「おはなみ」 việc ngắm
hoa anh đào.
Ngoài ra cũng có một số trường hợp
「お」 được đặt trước một từ nào đó
nhưng không mang sắc thái kính trọng
hoặc lịch sự mà chỉ có sắc thái bình
thường (ví dụ 「おちゃ」 trà, 「おかね」 tiền)
Sửa lần cuối: Thứ Sáu, 29 tháng 7 2022, 7:55 AM