1
Danh từ が ほしいです
Mẫu câu này để biểu thị ham muốn sở hữu một vật hoặc một người nào đó của người nói. Nó cũng được dùng để hỏi về ham muốn của người nghe. Đối tượng của ham muốn được biểu thị bằng trợ từ () là tính từ đuôi ()
わたしはともだちがほしいです。
Tôi muốn có bạn
いまなにがいちばんほしいですか。
Bây giờ bạn muốn cái gì nhất?
わたしはくるまがほしいです。
Tôi muốn một cái ô tô
2
Động từ thể ます たいです
Động từ thể ます
Khi động từ được dùng cùng với 「ます」 thì ta gọi là thể ます của động từ. Ví dụ trong 「かいます」 thì 「かい」 được gọi là thể 「ます」 của 「かいます」
Động từ thể ます たいです
Đây là cách nói biểu thị sự muốn làm một cái gì đó. Cách nói này được dùng để biểu thị ý muốn của bản thân người nói, và để hỏi ý muốn của người nghe. Trong cách nói này chúng ta có thể dùng trợ từ 「が」 thay cho trợ từ 「を」 như ở ví dụ dưới đây. Ngoài 「を」 thì không có trợ từ nào khác có thể dùng thay 「が」 . (Động từ thể ます たい) chia cách tương tự như động từ đuôi い
わたしはおきなわへいきたいです。
Tôi muốn đi Okinawa.
わたしはてんぷらをたべたいです。
Tôi muốn ăn món Tempura.
こうべでなんいをかいたいですか。
Bạn muốn mua gì ở Kobe?
Chú ý 1:
Các mẫu câu 「ほしいです」 「たいです」 không thể dùng để biểu thị ham muốn của người thứ ba.
Chú ý 2:
Các mẫu câu 「ほしいです」 (Động từ thể ます たいですか) không thể dùng để mời người nghe dùng một thứ hay làm gì. Ví dụ trong trường hợp muốn mời người nghe uống cà phê thì không nói 「コーヒーがほしいですか」 hoặc 「コーヒーをのみたいですか」 mà nói là 「コーヒーはいかがですか」 hoặc là 「コーヒーをのみませんか」
3
Trợ từ に biểu thị mục đích
Động từ (ở thể ます) hoặc danh từ đặt trước trợ từ 「に」 biểu thị mục đích của 「いきます」 và 「きます」 . Danh từ đặt trước 「に」 phải là danh từ chỉ hành động
こうべへインドりょうりをたべに行きます。
Tôi đi Kobe để ăn món ăn Ấn Độ
こうべへかいものに行きます。
Tôi đi Kobe để mua hàng
Chú ý:
Có thể đặt trước 「に」 các danh từ chỉ sự việc được tổ chức ra như lễ hội, buổi hòa nhạc. Trong trường hợp này thì mục đích của người nói là xem lễ hội, nghe nhạc...
あした。とうきょうへおまつりにいきます。
Ngày mai tôi đi Tokyo để xem lễ hội
4
Danh từ  に Động từ/Danh từ  を Động từ
Trong mẫu câu này thì trợ từ 「に」 được dùng với các động từ như 「はいります」 「のります」 (xem thêm bài 16) để chỉ điểm đến. Bên cạnh đó, trợ từ 「を」 cũng được dùng với các động từ như 「でます」 「おります」 (xem thêm bài 16) để biểu thị điểm xuất phát, điểm khởi đầu.
あのきっさてんにはいりましょう
Chúng ta vào quán giải khát kia đi.
7時にうちをでます。
Tôi ra khỏi nhà lúc 7 giờ.
5
どこか / なにか
「どこか」 có nghĩa là đâu đó, nơi nào đó, còn 「なにか」 có nghĩa là cái gì đó. Có thể lược bỏ các trợ từ 「へ」 và 「を」 ở sau 「どこか」 「なにか」
ふゆ休みはどこか(へ)いきましたか。
Nghỉ đông bạn có đi đâu đó không?
はい、行きました
Vâng, tôi có đi
のどがかわきましたから。なにか(を)のみたいです。
Tôi khát nên tôi muốn uống cái gì đó.
6
ごちゅうもん
Trong một số trường hợp chúng ta thêm từ (ご) vào trước một từ nào đó để thể hiện sự kính tọng
ごちゅうもんは?
Anh/chị dùng món gì ạ.
Sửa lần cuối: Thứ Sáu, 29 tháng 7 2022, 7:56 AM