1
Bổ nghĩa cho danh từ
Ở bài 2 và bài 8 chúng ta đã học về cách bổ nghĩa cho danh từ
ミラーさんのうち
Cái nhà của anh Miller (bài 2)
あたらしいうち
Cái nhà mới (bài 8)
Trong tiếng Nhật, khi bổ nghĩa cho danh từ thì phần bổ nghĩa luôn đứng trước phần được bổ nghĩa, cho dù phần bổ nghĩa là từ, ngữ hay một câu. Trong bài này chúng ta sẽ học về cách bổ nghĩa ngoài những gì đã trình bày ở trên.
2
Bổ nghĩa cho danh từ bằng mệnh đề phụ
Phần đứng trước bổ nghĩa cho danh từ ở thể thông thường. Nếu mệnh đề phụ là câu tính từ đuôi な thì chúng ta thay 「~だ」 bằng 「~な」 còn câu danh từ thì thay 「~だ」 bằng 「~の」
京都へ行く人
Người đi Kyoto
京都へ行かない人
Người không đi Kyoto
京都へ行った人
Người đã đi Kyoto
京都へ行かなかった人
Người đã không đi Kyoto.
3
Danh từ が
Trong câu mệnh đề phụ bổ nghĩa cho danh từ thì chủ ngữ đi kèm với 「が」
ミラーさんはケーキをつくりました。
Anh Miller đã làm bánh ngọt
これはミラーさんがつくったケーキです。
Đây là cái bánh ngọt mà anh Miller đã làm
4
Động từ thể nguyên dạng じかん/やくそく/ようむ
Khi muốn biểu thị thời gian làm một việc gì đó thì như ở ví dụ dưới đây, chúng ta dいùng động từ ở thể nguyên dạng để biểu thị nội dung việc làm và đặt trước danh từ 「じかん」
わたしはあさごはんをたべるじかんがありません。
Tôi không có thời gian để ăn sáng
Ngoài ra chúng ta còn có thể dùng động từ ở thể nguyên dạng để biểu thị nội dung về việc hẹn, công chuyện.. vv
わたしは友達とえいがをみるやくそくがあります。
Tôi có hẹn đi xem phim với bạn
きょうはしやくしょへ行くようじがあります。
Hôm qua tôi có việc phải đi đến văn phòng hành chính của thành phố.
5
Bổ nghĩa cho danh từ bằng mệnh đề phụ 1
Có thể chọn bất cứ một danh từ nào trong câu và chuyển câu thành mệnh đề bổ nghĩa cho danh từ đó.
わたしは先週(映画)をみました
Tôi đã xem một bộ phim tuần trước
わたしが先週みた(映画)。
Bộ phim mà tôi đã xem tuần trước
ワンさんは(びょういん)ではたらいています。
Anh Wang làm việc ở bệnh viện
ワンさんがはたらいている(びょういん)。
Bệnh viện mà anh Wang làm việc
あしたわたしは(友達)に会います
Ngày mai tôi sẽ gặp một người bạn
あしたわたしがあう(友達)
Người bạn mà ngày mai tôi sẽ gặp.
6
Bổ nghĩa cho danh từ bằng mệnh đề phụ 2
Ở các ví dụ trên khi các danh từ trong () trở thành từ được bổ nghĩa thì những trợ từ biểu thị chúng ở câu ban đầu không còn cần thiết nữa.
Phần danh từ được bổ nghĩa (như ở ví dụ dưới đây là [ミラーさんはすんでいたうち] được dùng trong rất nhiều kiểu câu khác nhau
これはミラーさんが住んでいたうちです。
Đây là ngôi nhà mà anh Miller đã ở
ミラーさんが住んでいたうちは古いです。
Ngôi nhà mà anh Miller đã ở cũ
ミラーさんがすんでいたうちを買いました。
Tôi đã mua ngôi nhà mà anh Miller đã ở
ミラーさんが住んでいたうちにねこがいました。
Ở ngôi nhà mà anh Miller đã ở có con mèo.
最終更新日時: 2022年 07月 29日(金曜日) 07:58