Học ngữ pháp tiếng nhật sơ cấp bài 28-文法
Các yêu cầu hoàn thành
Học ngữ pháp mina no nihongo bài 28, ngữ pháp(bunpou) tiếng nhật sơ cấp N4 chi tiết có giải thích tiếng việt
1
Động từ 1 thể ますながら Động từ 2
Mẫu câu này biểu thị việc cùng một chủ thể nào đó thực hiện
đồng thời 2 hành vi (Động từ 1, Động từ 2) trong một khoảng
thời gian nhất định. Hành vi ở động từ 2 được nhấn mạnh hơn.
音楽をききながらしょくじします。
Tôi vừa ăn cơm vừa nghe nhạc.
Mẫu câu này cũng được dùng trong trường hợp 2 hành vi được thực
hiện một cách kế tiếp trong một khoảng thời gian nhất định.
はたらきながら、日本語勉強しています。
Tôi vừa học tiếng Nhật vừa đi làm.
2
Động từ thể て + います
Mẫu câu này biểu thị một thói quen hay một hành vi thực
hiện đều đặn. Nếu là thói quen hay hành vi trong quá khứ
thì dùng thể 「ていました」
毎朝、ジョギングをしています。
Tôi chạy bộ hàng sáng.
こどもに、毎晩 8時にねていました。
Hồi nhỏ, hàng tối tôi thường đi ngủ vào lúc 8 giờ.
3
Thể thông thường し、~ (I)
Mẫu câu này được dùng để nối các mệnh đề hoặc câu có
chung một quan điểm. Ví dụ như trong trường hợp có
nhiều câu cùng nói về ưu điểm của một chủ thể nào đó
thì có thể dùng mẫu câu này để nối
ワット先生はねっしんだし、まじめだし、けいけんもあります。
Thấy Watt vừa nhiệt tình, nghiêm túc lại có kinh nghiệm
Khi muốn liệt kê trên hai nguyên nhân hoặc lý do thì
cũng dùng mẫu câu này. Câu văn trong trường hợp này
nhấn mạnh rằng có nhiều nguyên nhân, lý do cùng tồn
tại.
駅からちかいし、車でもこられるし、このみせはとてもべんりです。
Gần ga, lại có thể đi đến bằng xe ô tô, cửa hàng này
rất tiện lợi.
4
Thể thông thường し、~ (II)
Trong trường hợp kết luận đã rõ ràng thì có thể
lược bỏ và chỉ cần nói lý do. Tham khảo ví dụ dưới
むすごにえいごを教えていただけませんか。
Nhờ anh dạy tiếng Anh cho con trai tôi có được
không?
うーん。しゅうちょうもおおいし、もうすぐ日本語のしけんもあるし、。。。
À, tôi hay phải đi công tác xa, với lai kỳ thi
tiếng Nhật sắp đến rồi
Hơn nữa thông thường thì 「~し」 được dùng để nói từ
hai lý do trở lên, nhưng cũng có khi chỉ nói một
trong số đó. Khác với mẫu câu 「~から」 mẫu câu trong
trường hợp này bao hàm nghĩa là ngoài ra còn có
những lý do khác.
色もきれいだし、このくつを買います。
Vì màu sắc đẹp (và những lý do khác), tôi mua đôi
giầy này
Hơn nữa có thể thấy qua các ví dụ trên, trong câu
văn liệt kê thì trợ từ 「も」 thường được dùng. Nó có
chức năng thể hiện việc người nói muốn nhấn mạnh có
nhiều lí do, nguyên nhân dẫn đến quan điểm hoặc
quyết định của mình.
5
それに
「それに」 được dùng trong trường hợp muốn bổ sung
thêm một tình huống hoặc điều gì đó vào tình
huống hoặc điều đã nói trước đó.
どうしてさくら大学をえらんだんですか。
Tại sao anh lại chọn trường đại học Sakura?
さくら大学は。父が出た大学だし、いい先生もおおいし、それにいえから近いですから。
Vì đây là trường mà bố tôi đã học, có nhiều
giảng viên tốt, hơn nữa lại gần nhà tôi
6
それで
「それで」 là liên từ dùng để nối phần đứng
trước nói nói về một việc nào đó, và phần
đứng sau nó nói về nguyên nhân hoặc lý do
dẫn tới việc đó.
このレストランはねだんもやすいし、おいしいです。
Nhà hàng này giá vừa rẻ lại ngon.
それで人がおおいんですね。
VÌ thế mà đông khách nhỉ
7
よくこのきっさてんにくるんですか
Trong câu văn này thay vì dùng trợ từ
「へ」 để chỉ phương hướng, chúng ta dùng
trợ từ 「に」 để chỉ điểm đến.
Những động từ như 「いきます」, 「きます」,
「かえります」, 「しゅっちょぅします」 có thể được dùng
với (địa điểm へ) hoặc (địa điểm に)
Sửa lần cuối: Thứ Sáu, 29 tháng 7 2022, 8:53 AM