1
Động từ thể て います
Động từ thể て います được dùng để diễn trả trạng thái phát sinh do kết quả của động tác hoặc hành động được biểu thị bởi động từ.
Danh từ が Động từ thể て います
まどがわれています。
Cửa số bị vỡ
電気がついています。
Điện sáng
Như chúng ta thấy qua các ví dụ này, khi người nói miêu tả nguyên vẻ trạng thái hiện ra trước mắt mình thì động tác hoặc chủ thể của trạng thái được biểu thị bằng trợ từ 「が」 . Chẳng hạn, ví dụ 1 diễn tả tại một thời điểm trong quá khứ cửa sổ bị vỡ và hiện tại kết quả đó vẫn còn lưu lại (hay cửa sổ đang ở trạng thái bị vỡ).
Động từ dùng trong mẫu câu này là nội động từ, và phần lớn biểu thị những hành vi , động tác kết thúc trong khoảnh khắc. Một số ví dụ là 「こわれます」 「きれます」 「あきます」 . Tương tự như trên khi muốn diễn tả một trạng thái tại một thời điểm trong quá khứ thì chúng ta dùng (Động từ thể て いました)
けさはみちがこんでいました。
Sáng nay đường đông.
Danh từ は Động từ thể て います
Khi muốn nêu rõ rằng chủ thể của động tác hoặc hành vi là chủ đề của câu văn thì chúng ta dùng trợ từ 「は」 để biểu thị. Chẳng hạn như ở ví dụ sau người nói dùng tính từ chỉ định  「この」 để chỉ rõ cái ghế nào là chủ đề, sau đó giải thích rõ ràng về trạng thái của nó với người nghe.
このいすはこわれています。
Cái ghế này bị hỏng.
2
Động từ thể て しましました/ しまします。
Động từ thể て) được dùng để nhấn mạnh rằng động tác đó hoặc việc đó đã kết thúc , đã được hoàn thành.
シュミットさんがもってきたワインはぜんぶのんでしましました。
Chúng tôi uống hết toàn bộ rượu vang anh Schmidt mang đến.
漢字のしゅくだいはもうやってしましました。
Bài tập chữ Hán về nhà tôi đã làm xong.
Để diễn tả một việc gì đó đã được hoàn thành chúng ta có thể dùng (Động từ ました). Nhưng nếu dùng (Động từ thể て しまいました) thì chúng ta có thể nhấn mạnh ý nghĩa kết thúc, hoàn thành. Vì thế các phó từ nhấn mạnh sự kết thúc, hoàn thành như 「もう」 「ぜんぶ」 v. v. thường được dùng kèm theo trong mẫu câu này.
Do những đặc điểm như trên mà ví dụ 1 trên bao hàm nghĩa là trạng thái rượu vang không còn sót lại, và ví dụ 2 bao hàm diễn tả tâm trạng yên tâm của người nói. Chúng ta dùng (Động từ thể てしまします) để diễn tả sự kết thúc, hoàn thành trong tương lai.
ひるごはんまでにレポートをかいてしまします。
Cho đến trước bữa trưa, tôi sẽ viết xong bản báo cáo.
3
Động từ thể て しまいました。
Mẫu câu này diễn tả sự bối rối hoặc nuối tiếc của người nói khi ở trong một hoàn cảnh khó khăn.
1. パスポートをなくしてしましました。
Tôi đánh mất hộ chiếu rồi.
2. パソコンがこしょうしてしまいました。
Máy vi tính của tôi hỏng mất rồi.
Chúng ta có thể dùng các động từ thể quá khứ 「なくしました」 「こしょうしました」 để diễn tả việc "đánh mất hộ chiếu" hoặc "máy vi tính bị hỏng". Nhưng khi dùng mẫu câu như ở ví dụ 1, 2 thì chúng ta còn có thể diễn tả tâm trạng tiếc nuối hoặc bối rối của người nói.
4
ありました
「かばんが」 ありましたよ。
Tìm thấy (túi xách) rồi
Trong ví dụ này thì 「ありました」 biểu thị rằng người nói đã phát hiện rằng đã tìm thấy cái túi xách chứ không phải là đã có cái túi xách ở thời điểm trong quá khứ
5
どこかで/どこかに
Như chúng ta đã học ở bài 13, từ 「へ」 trong 「どこかへ」 và từ 「を」 trong 「なにかを」 thì có thể lược bỏ được, nhưng từ 「に」 trong 「どこかに」 và từ 「で」 trong 「どこかで」 thì không thể lược bỏ
どこかでさいふをなくしてしまいました。
Tôi đánh mất cái ví ở đâu đó
どこかにでんわがありませんか。
Có chỗ nào có điện thoại không?
最終更新日時: 2022年 07月 29日(金曜日) 08:53