1
để ~, cho ~, vì ~ (I)
Mẫu câu này biểu thị mục đích
じぶんのみせをもつために。ちょきんしています
Tôi để dành tiền để mở cửa hàng riêng của mình
ひつこしのために、車をかります
Tôi mượn ô tô để chuyển nhà
けんこうのために毎朝はしっています
Tôi chạy hàng sáng vì sức khỏe
かぞくのために、うちをたてます。
Tôi xây nhà cho gia đình.
2
để ~, cho ~, vì ~ (II)
(Danh từ の ために) được dùng với ý nghĩa “vì/cho lợi ích của Danh từ “ (Ví dụ 4)
(Chú ý 1) :
Cách nói 「~ように」 mà chúng ta học ở bài 36 cũng biểu thị mục đích nhưng trong trường hợp của 「~ように」 thì động từ không biểu thị chú ý được dùng. Còn trong trường hợp của 「~ために」 thì động từ biểu thị chú ý được dùng. Hãy so sánh hai ví dụ dưới đây:
じぶんのみせをもつために。ちょきんしています
Tôi để dành tiền để mở cửa hàng riêng của mình
じぶんのみせがもてるように、ちょきんしています。
Tôi để dành tiền để có thể mở cửa hàng riêng của mình
Ở ví dụ 1 thì người nói có chủ ý (hay ý định) “mở cửa hàng” lấy đây là mục đích và “để dành tiền” để đạt được mục đích này. Còn ở ví dụ 2 thì người nói lấy trạng thái “có thể mở cửa hàng” làm mục đích và “để dành tiền” để tiến gần tới trạng thái đó.
(Chú ý 2) :
Như ở các ví dụ ở dưới đây cho thấy 「なります」 biểu thị cả 2 trường hợp : có chú ý (3) và không có chú ý (4)
べんごしになるために、ほうりつをべんきょうしています
Tôi học luật để trở thành luật sư
日本語が上手になるように。毎日べんきょうしています。
Hàng ngày tôi học để có thể giỏi tiếng Nhật
3
Động từ thể nguyên dạng の + に ~ Danh từ
Như đã học ở bài 38, khi chúng ta thêm 「の」 vào sau động từ thể nguyên dạng thì phần đó sẽ trở thành danh từ. Và trong mẫu câu ở mục này chúng ta đặt các động từ hoặc tính từ như 「つかう」 「いい」 「やくにたつ」 、 「じかんが」 かかる」 vào sau (Động từ thể nguyên dạng のに) (Danh từ に) để biểu thị mục đích
このはさみは花をきるのに使います。
Cái kéo này dùng để cắt hoa
このかばんはおおきくて。旅行に便利です。
Cái túi này to nên rất tiện cho du lịch
でんわばんごうをしらべるのに時間がかかりました。
Tôi mất thời gian để tìm số điện thoại
(Chú ý) : các các nói biểu thị mục đích
Dưới đây là các cách nói biểu thị mục đích mà chúng ta đã học từ trước đến nay
Động từ thể ます
+ に いきます、来ます、帰ります
Danh từ
こうべへふねを見に行きます。
Tôi đi xem thuyền ở Kobe
日本へけいざいのべんきょうに来ました。
Tôi đến Nhật để học kinh tế.
4
Lượng từ は
Trợ từ は thêm vào sau lượng từ biểu thị mức độ tối thiểu mà người nói ước lượng
日本ではけっこんしきをするのに200万円はいります。
Để làm đám cưới ở nhật thì cần không dưới 2 triệu yên
5
Lượng từ も
Trợ từ も thêm vào sau lượng từ biểu thị rằng người cảm nhận con số hoặc số lượng đó là nhiều
駅まで行くのに2時間もかかりました。
Tôi mất đến 2 tiếng để đi bộ đến ga
うちをたてるのに3000万円もひつようなんですか。
Để xây nhà cần đến 30 triệu yên à ?
6
Động từ thể nguyên dạng の + に ~ Danh từ
はやくとどくように。そくたつでだします
Tôi gửi bằng dịch vụ gửi nhanh để đồ gửi đến sớm
あすれないように。メモします。
Tôi ghi chú để khỏi quên
Động từ nguyên dạng
(nội dung biểu thị chủ ý) + () + ~
Danh từ の (nội dung biểu thị chủ ý)
大学に入るたのに。いっしょうけんめいべんきょうします。
Tôi học chăm chỉ để vào đại học
けんこうのためにやさいをたくさん食べます。
Tôi ăn nhiều rau vì sức khỏe
Động từ nguyên dạng の 使います、やくにたちます、時間がかかります
+ に
Danh từ いいです、べんりです、ひつようです
ファイルはしょるいをせいりするのに使います。
Cái kẹp tài liệu được dùng để sắp xếp giấy tờ
ちかくにみせがなくて。買い物にふべんです。
Ở xung quanh không có cửa hàng nên việc mua hàng bất tiện
Sửa lần cuối: Thứ Sáu, 29 tháng 7 2022, 8:56 AM